Bảng giá dich vụ Xem ngay! hoặc liên hệ: 0984.296.101 - 0973.806.551 - 0967.093.551
Điều kiện thành lập doanh nghiệp

Bạn đang phân vân không biết liệu mình có đủ điều kiện để thành lập một công ty/doanh nghiệp hay không?
Bạn lo lắng không rõ mình nên lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào để phù hợp với định hướng kinh doanh của công ty mình?
Bạn là người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam hoặc cũng có thể định cư tại nước ngoài muốn tìm hiểu rõ hơn về luật pháp tại đây?
Bạn cần nắm rõ các thông tin liên quan đến các nghĩa vụ, quyền lợi cũng như hạn chế trong quá trình thành lập công ty?
Hay đơn giản bạn muốn được cập nhật những thông tin pháp lý mới nhất theo bộ luật doanh nghiệp nói riêng và các bộ luật khác nói chung?
Nếu bạn đang cần tìm đáp án cho một trong những câu hỏi trên thì bạn hãy đọc hết bài viết này nhé.
Để thành lập một doanh nghiệp/công ty bạn cần phải đáp ứng 6 điều kiện dưới đây bao gồm: Điều kiện về đối tượng kinh doanh, điều kiện về tên doanh nghiệp, điều kiện về nghành nghề đăng ký kinh doanh, điều kiện về địa điểm kinh doanh, điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty và điều kiện về con dấu.
Chi tiết về những điều kiện sẽ được quy định cụ thể như sau:
1. Điều kiện về đối tượng kinh doanh
Các tổ chức, cá nhân có quyền thành lập doanh nghiệp/công ty tại Việt Nam theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020.
Đối với chủ doanh nghiệp là công dân nước Việt Nam hoặc người nước ngoài đang định cư, sinh sống và làm việc tại Việt Nam Đối với thương nhân là người nước ngoài có quốc tịch thuộc các nước thành viên WTO
|
- Tuy nhiên nếu bạn thuộc nhóm đối tượng theo quy đinh tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp năm 2020 dưới đây thì bạn không được phép thành lập công ty:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề kinh doanh hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
- Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người thành lập doanh nghiệp phải nộp phiếu lý lịch tư pháp.
2. Điều kiện về tên doanh nghiệp
Tên của doanh nghiệp phải đáp ứng được quy định của pháp luật bao gồm hai bộ phận: Loại hình và tên riêng của doanh nghiệp.
Về loại hình doanh nghiệp bao gồm : Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần , công ty hợp danh ,doanh nghiệp tư nhân.
Về tên riêng của doanh nghiệp:
- Tên phải được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng Việt.
- Tên doanh nghiệp phải được gắn tại nơi đặt trụ sở chính, các chi nhánh, văn phòng đại diện và những địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Những điều cấm trong việc đặt tên của một doanh nghiệp:
- Đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
- Sữ dụng từ ngữ vi phạm truyền thống, văn hóa, thuần phong mỹ tục của việt nam.
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Điều kiện về nghành nghề khi đăng ký
Doanh nghiệp/công ty được phép kinh doanh ngành nghề pháp luật không cấm và có đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan quản lý.
Công ty không được kinh doanh ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.
4. Điều kiện về trụ sở chính
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Trụ sở chính của công ty không được phép là nhà tập thể, nhà chung cư. Nếu là nhà riêng mà có số phòng thì yêu cầu cung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
5. Điều kiện về vốn điều lệ/vốn pháp định khi thành lập công ty
Trước tiên bạn cần hiểu vốn điều lệ và vốn pháp định là gì?
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên và cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty.
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề cụ thể.
Đối với các ngành nghề không yêu cầu thì vốn của doanh nghiệp sẽ do chủ doanh nghiệp quyết định và đăng ký khi thành lập công ty. Tuy nhiên bạn cần đặc biệt lưu ý những điều sau: Các doanh nghiệp đều phải góp đủ vốn đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ khi thành lập. Và chế tài xử phạt kèm theo cũng quy định: Doanh nghiệp không góp đủ thì vốn mặc định giảm xuống đến mức đã góp, cổ đông/thành viên nào không góp thì không còn là thành viên/cổ đông của công ty và công ty phải điều chỉnh vốn cũng như loại hình tương ứng.
6. Điều kiện về con dấu
Các doanh nghiệp có quyền tự quyết về số lượng cũng như hình thức của con dấu xong vẫn phải đáp ứng được những điều kiện về thông tin bao gồm: Tên và mã số của doanh nghiệp.
Luật Doanh nghiệp 2020 không có quy định về việc đăng tải mẫu con dấu lên cổng thông tin.
Chúc bạn thành công trên con đường sự nghiệp của mình, cảm ơn bạn đã lắng nghe!
Bảng giá dich vụ Xem ngay! hoặc liên hệ: 0984.296.101 - 0973.806.551 - 0967.093.551